Khám Phá Các Loại Vải Không Dệt Tốt Nhất Cho Khẩu Trang: Hướng Dẫn Toàn Diện Về Spunlace, Spunbond, Meltblown, Và Nhiều Hơn Thế Nữa.
Tìm hiểu về tính chất vật liệu, khả năng hấp thụ, độ mềm mại và tính bền vững cho mặt nạ giấy cao cấp. Khám phá các giải pháp chất lượng cao của chúng tôi được thiết kế riêng cho ngành công nghiệp mỹ phẩm.
Vải không dệt Spunlace (Hydroentangled):
Chất liệu: Thường được làm từ viscose (rayon), cotton, polyester, hoặc các loại hỗn hợp (ví dụ, viscose/polyester, viscose/cotton). Viscose được ưa chuộng vì khả năng hấp thụ chất lỏng tuyệt vời và độ mềm mại.
Quá trình: Các tia nước áp lực cao quấn chặt các sợi, tạo ra một loại vải mạnh mẽ, mềm mại và giống như vải mà không sử dụng chất kết dính hóa học (quan trọng cho sự an toàn của da).
Tài sản:
Độ mềm mại và rủ tuyệt vời: Cảm giác nhẹ nhàng trên da và ôm sát các đường nét của khuôn mặt.
Khả năng Hấp Thụ Cao & Giữ Lỏng: Giữ một lượng lớn serum/essence và phát tán hiệu quả lên da.
Sức mạnh tốt (Khô & ướt): Giữ chặt khi bão hòa.
Không có xơ và đồng nhất: Cung cấp một ứng dụng mượt mà.
Thở được: Cho phép một số trao đổi không khí.
GSM Range: Thông thường 40-70 gsm cho mặt nạ giấy. Mỏng hơn (gsm thấp hơn) cho serum nhẹ hơn, dày hơn một chút cho tinh chất phong phú hơn.
Vải không dệt Spunbond:
Vật liệu: Chủ yếu là polypropylene (PP) hoặc polyester (PET).
Quá trình: Các sợi được ép đùn được đặt xuống và liên kết nhiệt.
Tài sản:
Bề mặt mịn: Có thể cảm thấy hơi ít "vải" hơn so với spunlace.
Độ bền tốt & Ổn định kích thước: Giữ hình dạng tốt.
Chi phí hiệu quả: Thường rẻ hơn so với spunlace.
Hấp thụ thấp hơn: So với vải spunlace viscose, vải spunbond PP/PET không hấp thụ và giữ lại các tinh chất lỏng hiệu quả như vậy. Nó có thể cảm thấy kém mềm mại hơn khi tiếp xúc với da.
Sử dụng: Thường được sử dụng cho các mặt nạ tiết kiệm chi phí hơn hoặc như một lớp nền/vận chuyển trong các cấu trúc mặt nạ nhiều lớp. Ít phổ biến hơn như lớp tiếp xúc với da chính trong các mặt nạ cao cấp.
Meltblown Không dệt:
Vật liệu: Chủ yếu là polypropylene (PP).
Quá trình: Polymer được ép đùn được thổi bởi không khí tốc độ cao thành các sợi rất mịn, tạo ra một mạng lưới có diện tích bề mặt lớn.
Tài sản:
Sợi rất mịn & Cảm giác mềm mại: Có thể rất mềm.
Hiệu suất lọc cao: Không phải là nhu cầu chính đối với mặt nạ giấy.
Khả năng thấm hút xuất sắc (so với trọng lượng của nó): Do diện tích bề mặt lớn và sợi mịn.
Độ bền thấp (Đặc biệt là khi ướt): Có thể dễ bị gãy và rách khi bị bão hòa.
Sử dụng: Ít phổ biến như một loại vải mặt nạ độc lập do vấn đề về độ bền ướt. Đôi khi được sử dụng trong các hỗn hợp (ví dụ: SMS - Spunbond-Meltblown-Spunbond) để tăng độ mềm mại và khả năng thấm hút giữa các lớp spunbond mạnh hơn, hoặc cho các loại mặt nạ cụ thể như miếng dán mắt.
Vải không dệt Airlaid:
Vật liệu: Thường là bột gỗ (cellulose), đôi khi được pha trộn với sợi tổng hợp như PET hoặc sợi kết dính.
Quá trình: Sợi được phân tán trong không khí và được lắng đọng lên một màn hình, sau đó được liên kết (thường là hóa học hoặc nhiệt).
Tài sản:
Khối lượng lớn & Độ phồng: Có thể cảm thấy dày và êm ái.
Hấp thụ và thoát ẩm rất cao: Xuất sắc trong việc kéo chất lỏng ra xa.
Kết cấu: Có thể cảm thấy giống như một khăn giấy hoặc khăn giấy dày. Có thể không rũ xuống mượt mà như spunlace.
Sử dụng: Ít phổ biến cho mặt nạ giấy truyền thống. Đôi khi được sử dụng cho mặt nạ "giống như bio-cellulose" dày hơn hoặc các định dạng cụ thể nơi cần khối lượng lớn. Các tác nhân liên kết hóa học cần được lựa chọn cẩn thận để đảm bảo an toàn cho da.
Các tùy chọn phân hủy sinh học (Phân khúc đang phát triển):
Vật liệu: PLA (Axit Polylactic - từ tinh bột ngô), Lyocell (Tencel), cotton hữu cơ, viscose tre (với nguồn gốc bền vững).
Quy trình: Spunlace cũng phổ biến cho những vật liệu này.
Tính chất: Nhằm mục đích phù hợp với hiệu suất của vải không dệt viscose truyền thống trong khi cung cấp khả năng phân hủy sinh học hoặc giảm tác động đến môi trường. Hiệu suất có thể thay đổi tùy thuộc vào vật liệu và quy trình cụ thể.
Các yếu tố lựa chọn chính cho vải không dệt mặt nạ:
Độ mềm mại & Cảm giác trên da: Quan trọng cho sự thoải mái và trải nghiệm của người tiêu dùng. Viscose spunlace nổi bật ở đây.
Khả năng thấm hút & Giữ chất lỏng: Phải giữ đủ serum và giải phóng nó hiệu quả lên da. Viscose spunlace là tiêu chuẩn.
Drape & Conformability: Cần bám sát vào mặt để phân phối serum đều. Spunlace là tốt nhất.
Độ bền (Khô & ướt): Không được rách dễ dàng trong quá trình xử lý hoặc ứng dụng khi bị bão hòa. Spunlace và spunbond có độ bền cao.
Không có xơ và đồng nhất: Cần thiết cho một ứng dụng và vẻ ngoài sạch sẽ.
An toàn & Tính tương thích sinh học: Phải không gây kích ứng, không có dư lượng độc hại (chất kết dính, hóa chất), và đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn mỹ phẩm (ví dụ, ISO 10993). Vải spunlace (đặc biệt là loại hydroentangled không có chất kết dính) được ưa chuộng.
Chi phí: Spunbond thường rẻ nhất, spunlace cao cấp (đặc biệt là viscose nguyên chất) thì đắt hơn.
Sự trong suốt (đối với mặt nạ "vô hình"): Vải spunlace rất nhẹ hoặc các hỗn hợp cụ thể có thể đạt được điều này.
Bền vững: Nhu cầu đang tăng đối với các loại vải có nội dung phân hủy sinh học, có thể ủ phân, hoặc tái chế.
Tóm lại: Vải không dệt Spunlace Hydroentangled, đặc biệt được làm từ viscose hoặc hỗn hợp viscose, là tiêu chuẩn vàng trong ngành công nghiệp cho mặt nạ giấy do sự kết hợp vượt trội giữa độ mềm mại, khả năng thấm hút, độ bền, độ rủ và độ an toàn. Các loại khác phục vụ cho các ứng dụng ngách hoặc phân khúc ngân sách.
THÀNH CÔNG XI,
VẢI KHÔNG DỆT